Nếu học ngữ pháp khi học tiếng Anh giao tiếp , nếu chú ý rằng lúc sử dụng các thì Present perfect , Past perfect , và với Past simple , các bạn sẽ dùng tới các động từ đã biến đổi hợp với thì đàn chia nên trở thành dùng với past form và quá khứ phân từ .
Chiếm số lượng đông đảo động từ hay xuất hiện có thể thành dùng với past form hay phân từ hai sẽ không mất quá nhiều thời gian , ta nên viết vào tận cùng động từ đó đuôi - ed , tuy vậy , có 1 số động từ không tuân theo cách hay gặp này, lúc tạo thành dạng past form cũng có thể là phân từ hai .
Có tổng cộng 620 các động từ V2 cũng như PII không theo quy tắc, bạn phải làm thế nào để chia được không bị quên chúng?
Đọc thêm:
Hướng dẫn cách phát âm tiếng anh chuẩn
Nếu muốn mình sẽ giới thiệu một vài cách giúp bạn nhớ của V2 và V3 động từ thật nhanh, thậm chí, nếu bạn chưa từng xem qua bảng động từ bất quy tắc cũng có thể chia động từ được.
Ký hiệu V1 (infinitive), V2 (past form), V3 (past participle).
1. Động từ có V1 tận cùng là “eed” thì V2, V3 là “ed”.
Example:
bleed (V1) → bled (V2) → bled (V3) : (làm) chảy máu
2.Động từ có V1 tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “aid”
Example:
lay (V1) → laid (V2) → laid (V3) : đặt để
3. Động từ V1 có tận cùng là “d” thì là “t”
Example:
bend(V1) → bent (V2) → bent (V3) uốn cong
4. Động từ V1 có tận cùng là “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”.
Example:
Grow (V1) → grew (V2) → grown (V3) mọc, trồng
5. Động từ V1 có tận cùng là “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn” (động từ hear ngoại lệ)
Example:
tear (V1) → tore (V2) → torne (V3) xé rách
6. Động từ V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u”
Example:
sink (V1) → sank (V2) → sunk (V3) chuồn, lõi đi
7. Động từ có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” thì V2, V3 giống nhau và thêm “t”
Example:
Mean (V1) → meant (V2) → meant (V3) ý nghĩa, ý muốn nói
Nguồn Anphabe
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét