Thứ Ba, 30 tháng 8, 2016

Cần nắm vững quy tắc chuyển từ bất quy tắc

Nếu học ngữ pháp  khi học tiếng Anh giao tiếp ,  nếu chú ý  rằng  lúc  sử dụng các  thì  Present perfect ,  Past perfect ,  và  với  Past simple , các bạn  sẽ  dùng  tới các  động từ  đã biến đổi  hợp với thì đàn chia  nên  trở thành  dùng với  past form  và  quá khứ phân từ . 
 Chiếm số lượng đông đảo động từ  hay xuất hiện  có thể thành  dùng với  past form  hay  phân từ hai  sẽ  không mất quá nhiều thời gian  ,  ta  nên  viết  vào tận cùng  động từ đó đuôi - ed ,  tuy vậy , có 1 số  động từ  không tuân  theo cách  hay gặp  này,  lúc  tạo thành dạng  past form  cũng có thể là  phân từ hai .
Có tổng cộng 620 các động từ V2  cũng như  PII  không theo  quy tắc, bạn  phải  làm thế nào để  chia được  không bị quên  chúng? 




Đọc thêm:

Hướng dẫn cách phát âm tiếng anh chuẩn

 Nếu muốn mình sẽ  giới thiệu  một vài cách giúp bạn nhớ  của  V2  và  V3 động từ thật nhanh, thậm chí, nếu bạn chưa từng xem qua bảng động từ bất quy tắc cũng có thể chia động từ được.
Ký hiệu V1 (infinitive), V2 (past form), V3 (past participle).

1. Động từ có V1 tận cùng là “eed” thì V2, V3 là “ed”.
Example:
 bleed (V1) → bled (V2) → bled (V3) :  (làm) chảy máu 

2.Động từ có V1 tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “aid”
Example:
 lay (V1) → laid (V2) → laid (V3)  : đặt để 

3. Động từ V1 có tận cùng là “d” thì là “t”
Example:
 bend(V1) → bent (V2) → bent (V3) uốn cong 

4. Động từ V1 có tận cùng là “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”.
Example:
 Grow (V1) → grew (V2) → grown (V3) mọc, trồng 

5. Động từ V1 có tận cùng là “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn” (động từ hear ngoại lệ)
Example:
 tear (V1) → tore (V2) → torne (V3) xé rách

6. Động từ V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u”
Example:
 sink (V1) → sank (V2) → sunk (V3) chuồn, lõi đi 

7. Động từ có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” thì V2, V3 giống nhau và thêm “t”
Example:
 Mean (V1) → meant (V2) → meant (V3) ý nghĩa, ý muốn nói
Nguồn Anphabe

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét